Butan

Butan
Butan Cấu trúc 3D phân tử butan
Tổng quan
Công thức hóa học C4H10
SMILES CCCC
Phân tử gam 58,08 g/mol
Bề ngoài chất khí không màu
số CAS [106-97-8]
Thuộc tính
Tỷ trọng và pha 12.52 g/l, khí
Độ hoà tan trong nước 6,1 mg/100 ml ở 20 °C)
Nhiệt độ nóng chảy - 138,3 °C (134,9 K)
Nhiệt độ sôi - 0,5 °C (272,7 K)
Nguy hiểm
MSDS MSDS ngoài
Phân loại của EU Rất dễ cháy (F+)
NFPA 704
NFPA 704
"Biểu đồ cháy"
NFPA 704 four-colored diamondFlammability code 4: Sẽ cháy nhanh hoặc hóa hơi hoàn toàn trong điều kiện áp suất và nhiệt độ khí quyển bình thường, hoặc sẵn sàng phân tán trong không khí và dễ cháy. Điểm cháy dưới 23 °C (73 °F). ví dụ propaneHealth code 1: Exposure would cause irritation but only minor residual injury. E.g., turpentineReactivity (yellow): no hazard codeSpecial hazards (white): no code
4
1
Nguy hiểm R12
An toàn S2, S9, S16
Điểm bốc cháy - 60 °C
Nhiệt độ tự bốc cháy 287 °C
Giới hạn nổ 1,8–8,4%
Số RTECS
Dữ liệu bổ sung
Cấu trúc và
tính chất
n, εr, v.v..
Tính chất
nhiệt động
Pha
Rắn, lỏng, khí
Phổ UV, IR, NMR, MS
Hóa chất liên quan
Ankan liên quan Prôpan
Pentan
Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu
được lấy ở 25 °C, 100 kPa
Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu

Butan (/ˈbjuːtn/) là một hợp chất hữu cơ với công thức C4H10. Đây là một alkan với bốn nguyên tử carbon. Butan là một chất khí ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển. Thuật ngữ này có thể chỉ một trong hai đồng phân cấu trúc, n-butan hoặc isobutan (còn được gọi là "methylpropan") hoặc hỗn hợp các đồng phân này. Tuy nhiên, trong danh pháp IUPAC, "butan" chỉ đề cập đến đồng phân n-butan (là đồng phân có cấu trúc không phân nhánh). Butan là khí rất dễ cháy, không màu, dễ dàng bị hóa lỏng và nhanh chóng bốc hơi ở nhiệt độ phòng. Tên butan xuất phát từ gốc từ but- (từ acid butyric, được đặt theo tên của từ Hy Lạp cho bơ) và -an. Nó được nhà hóa học Edward Frankland phát hiện vào năm 1849.[1] Nó được tìm thấy hòa tan trong dầu thô vào năm 1864 bởi Edmund Ronalds, người đầu tiên mô tả các thuộc tính của nó.[2][3]

Đồng phân

Tên gọi chung butan bình thường
butan không phân nhánh
n- butan
isobutane
i- butan
Tên IUPAC butan 2-metylpropan
Sơ đồ phân tử
Biểu đồ khung xương

Việc quay xung quanh liên kết C-C trung tâm tạo ra hai đồng phân khác nhau (transgauche) của n-butan.[4]

Tính chất

Butan là một chất khí không màu, rất dễ cháy và dễ dàng hoá lỏng.

Phương trình điều chế

Có trong khí dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí chế biến dầu. Điều chế bằng cách cho ethyl bromide tác dụng với Na kim loại (phản ứng Vuyêc), dạng iso được điều chế bằng cách đồng phân hoá n-butan dưới tác dụng của AlCl3 và HCl ở 90 - 105 oC, 10 - 12 atm hoặc trên các chất xúc tác acid rắn:

C4H6 + 2H2 → C4H10
2C2H5Cl + 2Na → C4H10 + 2NaCl

Ứng dụng

Dùng làm nguyên liệu để điều chế butadien, isobutylen, xăng tổng hợp,... Hỗn hợp B với propan được dùng rộng rãi làm nhiên liệu; là thành phần chủ yếu của khí dầu mỏ hoá lỏng LPG (Liquified Petroleum Gas). Ở Việt Nam, LPG bắt đầu được sản xuất từ năm 2000 (tại nhà máy chế biến khí Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) từ khí đồng hành mỏ Bạch Hổ (xt. Khí dầu mỏ); sản lượng LPG năm 2002 khoảng 300 nghìn tấn nhưng vẫn chưa đáp ứng kịp nhu cầu tăng với tốc độ rất nhanh của thị trường trong nước.[cần dẫn nguồn]

Tham khảo

  1. ^ “Occ paper” (PDF). www.chem.qmul.ac.uk.
  2. ^ Watts, H. (1868). Dictionary of Chemistry. 4. tr. 385.
  3. ^ Maybery, C.F. (1896). “On the Composition of the Ohio and Canadian Sulphur Petroleums”. Proceedings of the American Academy of Arts and Sciences. 31: 1–66. doi:10.2307/20020618. JSTOR 20020618.
  4. ^ Roman M. Balabin (2009). “Enthalpy Difference between Conformations of Normal Alkanes: Raman Spectroscopy Study of n-Pentane and n-Butane”. J. Phys. Chem. A. 113 (6): 1012–9. doi:10.1021/jp809639s. PMID 19152252.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Hydrocarbon
béo
bão hòa
Alkan
CnH2n + 2
Alkan mạch thẳng
Alkan mạch nhánh
Cycloalkan
Alkylcycloalkan
  • Methylcyclopropan
  • Methylcyclobutan
  • Methylcyclopentan
  • Methylcyclohexan
  • Isopropylcyclohexan
Bicycloalkan
  • Housan (bicyclo[2.1.0]pentan)
  • Norbornan (bicyclo[2.2.1]heptan)
  • Decalin (bicyclo[4.4.0]decan)
Polycycloalkan
  • Adamantan
  • Diamondoid
  • Perhydrophenanthren
  • Steran
  • Cuban
  • Prisman
  • Dodecahedran
  • Basketan
  • Churchan
  • Pagodan
  • Twistan
Khác
  • Spiroalkan
Hydrocarbon
béo
không bão hòa
Alken
CnH2n
Alken mạch thẳng
Alken mạch nhánh
  • Isobutylen
  • Isopenten
  • Isohexen
  • Isohepten
  • Isoocten
  • Isononen
  • Isodecen
Alkyn
CnH2n − 2
Alkyn mạch thẳng
Alkyn mạch nhánh
  • Isopentyn
  • Isohexyn
  • Isoheptyn
  • Isooctyn
  • Isononyn
  • Isodecyn
Cycloalken
Alkylcycloalken
  • 1-Methylcyclopropen
  • Methylcyclobuten
  • Methylcyclopenten
  • Methylcyclohexen
  • Isopropylcyclohexen
Bicycloalken
  • Norbornen
Cycloalkyn
  • Cyclopropyn
  • Cyclobutyn
  • Cyclopentyn
  • Cyclohexyn
  • Cycloheptyn
  • Cyclooctyn
  • Cyclononyn
  • Cyclodecyn
Alkadien
Khác
  • Alkatrien
  • Alkadiyn
  • Cumulen
  • Cyclooctatetraen
  • Cyclododecatrien
  • Enyn
Hydrocarbon
thơm
PAH
Polyacen
Khác
  • Azulen
  • Fluoren
  • Helicen
  • Circulen
  • Butalen
  • Phenanthren
  • Chrysen
  • Pyren
  • Corannulen
  • Kekulen
Alkylbenzen
Khác
Khác