Acid tolfenamic

Acid tolfenamic
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngoral
Mã ATC
  • M01AG02 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S4 (Kê đơn)
Các định danh
Tên IUPAC
  • 2-[(3-chloro-2-methylphenyl)amino]benzoic acid)[1]
Số đăng ký CAS
  • 13710-19-5
PubChem CID
  • 610479
ChemSpider
  • 530683 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • 3G943U18KM
KEGG
  • D01183 ☑Y
ChEBI
  • CHEBI:32243 KhôngN
ChEMBL
  • CHEMBL121626 ☑Y
ECHA InfoCard100.033.862
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC14H12ClNO2
Khối lượng phân tử261.707 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • Clc2cccc(Nc1ccccc1C(=O)O)c2C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C14H12ClNO2/c1-9-11(15)6-4-8-12(9)16-13-7-3-2-5-10(13)14(17)18/h2-8,16H,1H3,(H,17,18) ☑Y
  • Key:YEZNLOUZAIOMLT-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Axit tolfenamic (Clotam) là một thành viên của nhóm dẫn xuất axit anthranilic (hoặc fenamate) của các loại thuốc NSAID được phát hiện bởi các nhà khoa học tại Công ty Dược phẩm Medica ở Phần Lan.[2] Giống như các thành viên khác trong lớp, nó là chất ức chế COX và ngăn ngừa sự hình thành của các tuyến tiền liệt.[3]

Nó được sử dụng ở Anh như một phương pháp điều trị chứng đau nửa đầu.[4] Nó thường không có sẵn ở Mỹ.[3] Nó có sẵn ở một số nước châu Á, Mỹ Latinh và châu Âu như là một loại thuốc chung cho người và cho động vật.[5]

Tham khảo

  1. ^ Andersen KV, Larsen S, Alhede B, Gelting N, Buchardt O (1989). “Characterization of two polymorphic forms of tolfenamic acid, N-(2-methyl-3-chlorophenyl)anthranilic acid: their crystal structures and relative stabilities”. J. Chem. Soc., Perkin Trans. 2 (10): 1443–1447. doi:10.1039/P29890001443.
  2. ^ Pentikäinen PJ, et al Human pharmacokinetics of tolfenamic acid, a new anti-inflammatory agent.
  3. ^ a b NIH LiverTox Database Mefenamic Acid Cập nhật lần cuối ngày 23 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ NHS Tolfenamic Acid (Tolfenamic acid 200mg tablets) Page accessed ngày 3 tháng 7 năm 2015
  5. ^ Drugs.com Drugs.com international listings for tolfenamic acid Trang truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015

Liên kết ngoài

  • Thông tin về axit Tolfenamic (Cơ sở dữ liệu về bệnh)
  • x
  • t
  • s
Salicylat
 · Aspirin (Acetylsalicylic Acid) · Aloxiprin · Benorylate · Diflunisal · Ethenzamide · Magnesium salicylate · Methyl salicylate · Salsalate · Salicin · Salicylamide · Natri salicylat ·
Arylalkanoic acids
2-Arylpropionic acids
(profens)
 · Ibuprofen · Alminoprofen · Benoxaprofen · Carprofen · Dexibuprofen · Dexketoprofen · Fenbufen · Fenoprofen · Flunoxaprofen · Flurbiprofen · Ibuproxam · Indoprofen · Ketoprofen · Ketorolac · Loxoprofen · Miroprofen · Naproxen · Oxaprozin · Pirprofen · Suprofen · Tarenflurbil · Tiaprofenic acid ·
N-Arylanthranilic acids
(fenamic acids)
 · Mefenamic acid · Flufenamic acid · Meclofenamic acid · Tolfenamic acid ·
Dẫn xuất Pyrazolidine
 · Phenylbutazone · Ampyrone · Azapropazone · Clofezone · Kebuzone · Metamizole · Mofebutazone · Oxyphenbutazone · Phenazone · Sulfinpyrazone ·
Oxicams
 · Piroxicam · Droxicam · Lornoxicam · Meloxicam · Tenoxicam ·
Ức chế COX-2
 · Celecoxib · Deracoxib · Etoricoxib · Firocoxib · Lumiracoxib · Parecoxib · Rofecoxib · Valdecoxib ·
Sulphonanilides
 · Nimesulide ·
Khác
Các tên thuốc in đậm là thuốc ban đầu để phát triển các hợp chất khác trong nhóm
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s