Sharek

Sharek
Shalek
Chi tiết: Bảng phả hệ của Ankhefensekhmet (Berlin 23673) là chứng thực duy nhất dành cho Sharek
Chi tiết: Bảng phả hệ của Ankhefensekhmet (Berlin 23673) là chứng thực duy nhất dành cho Sharek
Pharaon
Tiên vươngkhông rõ
Kế vịkhông rõ
Tên riêng
Sharek
Š-r-k
G39N5
M8D21
V31

Sharek hoặc Shalek có thể là một vị pharaoh ít được biết đến của Ai Cập cổ đại trong Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập.

Phù điêu với tên của vua Sharek

Các nhà Ai Cập học Nicolas Grimal và William C. Hayes đề xuất rằng Sharek nên được đồng nhất với một vị vua tên là Salitis, vốn được cho là người đã sáng lập nên vương triều thứ 15 của người Hyksos trong tác phẩm Aegyptiaca của Manetho, một tác phẩm lịch sử Ai Cập được viết vào thế kỷ thứ 2 TCN.[1][2] Hơn nữa họ còn đề xuất rằng Sharek/Salitis cũng chính là Sheshi, một vị vua thuộc thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai của Ai Cập mà được đề cập tới trên gần 400 con dấu bọ hung.

Chứng thực

Ông chỉ được chứng thực trong một văn kiện không cùng thời, một bảng phả hệ của một tư tế tên là Ankhefensekhmet sống vào giai đoạn cuối của vương triều thứ 22 – do đó cách triều đại được đề xuất của Sharek vài thế kỷ; Có lẽ chính vì lý do này cho nên nhà Ai Cập học người Đan Mạch Kim Ryholt nghi ngờ về sự tồn tại của ông.[3] Trên văn kiện này, Sharek được xếp nằm trước cách vị pharaoh nổi tiếng người Hyksos của vương triều thứ 15 là Apepi một thế hệ.[1] Bảng phả hệ của Ankhefensekhmet ngày nay được trưng bày tại bảo tàng Neues ở Berlin (inv. no. 23673).

Chú thích

  1. ^ a b Hayes, William C. (1973). “Egypt: from the death of Ammenemes III to Seqenenre II”. Trong Edwards, I.E.S. (biên tập). The Cambridge Ancient History (3rd ed.), vol. II, part 1. Cambridge University Press. tr. 42–76. ISBN 0-521-08230-7., p. 59
  2. ^ Grimal, Nicolas (1992). A History of Ancient Egypt. Oxford: Blackwell Books. ISBN 978-0-631-17472-1., p. 185
  3. ^ Ryholt, K.S.B. (1997). The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period, c.1800–1550 BC. Copenhagen: Museum Tusculanum Press: Carsten Niebuhr Institute Publications, vol. 20., p. 402
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios