Nurobod, tỉnh Toshkent

Nurobod
—  Khu định cư kiểu đô thị  —
Nurobod trên bản đồ Uzbekistan
Nurobod
Nurobod
Vị trí ở Uzbekistan
Quốc gia Uzbekistan
TỉnhToshkent
Thành phốAngren
Là khu định cư đô thị kể từ1984
Dân số (2003)
 • Tổng cộng6.500
Múi giờUZT (UTC+5)
Mã bưu chính110313[1]

Nurobod (tiếng Uzbek: Нуробод, Nurobod, tiếng Nga: Нурабад, chuyển tự Nurabad) là một khu định cư kiểu đô thị ở tỉnh Toshkent, Uzbekistan, do thành phố Angren quản lý.[2] Dân số của thị trấn năm 2003 là 6500 người.

Xem thêm

  • Angren, Uzbekistan

Tham khảo

  1. ^ “Список почтовых индексов отделений почтовой связи Ташкентской области — АО «Узбекистон почтаси»”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ “Classification system of territorial units of the Republic of Uzbekistan” (bằng tiếng Uzbek và Nga). The State Committee of the Republic of Uzbekistan on statistics. tháng 7 năm 2020.
  • x
  • t
  • s
Tỉnh Toshkent
Thủ phủ: Nurafshon
Huyện
  • Thành phố Angren
  • Thành phố Bekabad
  • Thành phố Chirchiq
  • Thành phố Nurafshon
  • Thành phố Ohangaron
  • Thành phố Olmaliq
  • Thành phố Yangiyoʻl
  • Bekabad
  • Boʻka
  • Boʻstonliq
  • Chinoz
  • Ohangaron
  • Oqqoʻrgʻon
  • Oʻrtachirchiq
  • Parkent
  • Piskent
  • Qibray
  • Quyichirchiq
  • Tashkent
  • Yangiyoʻl
  • Yuqorichirchiq
  • Zangiota
Thành phố
  • Angren
  • Bekabad
  • Boʻka
  • Chinoz
  • Chirchiq
  • Doʻstobod
  • Gʻazalkent
  • Keles
  • Nurafshon
  • Ohangaron
  • Olmaliq
  • Oqqoʻrgʻon
  • Parkent
  • Piskent
  • Yangiobod
  • Yangiyoʻl
Thị trấn
  • Boʻzsuv
  • Burchmullo
  • Chigirik
  • Chorvoq
  • Eshonguzar
  • Gulbahor
  • Iskandar
  • Krasnogorsk
  • Nurobod
  • Olimkent
  • Olmazor
  • Oʻrtaovul
  • Qibray
  • Salar
  • Tuyaboʻgʻiz
  • Xoʻjakent
  • Yangi Chinoz
  • Yangibozor
  • Yangihayot
  • Zafar
Làng
  • Bogʻiston
  • Jumabozor
'