Febarbamate

Febarbamate
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaMS-543
Mã ATC
  • M03BA05 (WHO)
Các định danh
Tên IUPAC
  • [1-butoxy-3-(5-ethyl-2,4,6-trioxo-5-phenyl-1,3-
    diazinan-1-yl)propan-2-yl] carbamate
Số đăng ký CAS
  • 13246-02-1
PubChem CID
  • 25803
ChemSpider
  • 24039 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • 5Z48ONN38P
KEGG
  • D07275 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL2104283 KhôngN
ECHA InfoCard100.032.919
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC20H27N3O6
Khối lượng phân tử405.445 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • C1(=O)NC(C(C(=O)N1CC(OC(=O)N)COCCCC)(C2=CC=CC=C2)CC)=O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C20H27N3O6/c1-3-5-11-28-13-15(29-18(21)26)12-23-17(25)20(4-2,16(24)22-19(23)27)14-9-7-6-8-10-14/h6-10,15H,3-5,11-13H2,1-2H3,(H2,21,26)(H,22,24,27) ☑Y
  • Key:QHZQILHUJDRDAI-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Febarbamate (INN; Solium, Tymium), còn được gọi là phenobamate, là một thuốc giải lo âu và thuốc an thần của các họ barbiturat và carbamate được sử dụng ở châu Âu và là một phần của công thức thuốc kết hợp được gọi là tetrabamate.[1][2][3][4]

Xem thêm

  • Difebarbamate

Tham khảo

  1. ^ World Health Organization (2004). “The use of stems in the selection of International Nonproprietary Names (INN) for pharmaceutical substance” (PDF).
  2. ^ Index nominum 2000: international drug directory. Taylor & Francis US. 2000. tr. 427. ISBN 978-3-88763-075-1. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2011.
  3. ^ Gentili E (tháng 3 năm 1972). “[Therapeutic effects of a new psycholeptic agent (febarbamate, Solium) in pediatrics]”. Minerva Medica (bằng tiếng Ý). 63 (18): 1058–60. PMID 5016064.
  4. ^ Morton I, Hall JM (1999). Concise dictionary of pharmacological agents: properties and synonyms. Springer. tr. 118. ISBN 978-0-7514-0499-9. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2011.