Aprobarbital

Aprobarbital
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaaprobarbital, Oramon, allylpropymal, Alurate, 5-isopropyl- 5-allylbarbituric acid
AHFS/Drugs.comThông tin tiêu dùng chi tiết Micromedex
Mã ATC
  • N05CA05 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • CA: Quy định IV
Các định danh
Tên IUPAC
  • 5-propan-2-yl-5-prop-2-enyl-1,3-diazinane-2,4,6-trione
Số đăng ký CAS
  • 77-02-1
PubChem CID
  • 6464
DrugBank
  • DB01352 ☑Y
ChemSpider
  • 6221 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • Q0YKG9L6RF
KEGG
  • D00698 ☑Y
ChEBI
  • CHEBI:2791 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL7863 ☑Y
ECHA InfoCard100.000.908
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC10H14N2O3
Khối lượng phân tử210.23 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • O=C1NC(=O)NC(=O)C1(C(C)C)C\C=C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C10H14N2O3/c1-4-5-10(6(2)3)7(13)11-9(15)12-8(10)14/h4,6H,1,5H2,2-3H3,(H2,11,12,13,14,15) ☑Y
  • Key:UORJNBVJVRLXMQ-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Aprobarbital (hoặc aprobarbitone), được bán dưới dạng Oramon, SomnifaineAllonal, là một dẫn xuất barbiturat được phát minh vào những năm 1920 bởi Ernst Preiswerk. Nó có đặc tính an thần, thôi miênchống co giật, và được sử dụng chủ yếu để điều trị chứng mất ngủ.[1] Aprobarbital chưa bao giờ được sử dụng rộng rãi như các dẫn xuất barbiturat phổ biến hơn như phenobarbital và hiện nay hiếm khi được kê đơn vì nó đã được thay thế bằng các loại thuốc mới hơn với biên độ an toàn tốt hơn.

Xem thêm: Alphenal

Tham khảo

  1. ^ Reddemann H, Turk E. Oramon poisoning in infancy and childhood. Observations on 12 aprobarbital poisonings (German). Das Deutsche Gesundheitswesen. 1966 May 12;21(19):878-81.