Ổ phúc mạc

Ổ phúc mạc
Chi tiết
Tiền thânintraembryonic coelom
Định danh
LatinhCavitas peritonealis,
saccus serosus peritonei
MeSHD010529
TAA10.1.02.001
THH3.04.08.0.00011
FMA14704
Thuật ngữ giải phẫu
[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata]

Ổ phúc mạc (tiếng Anh: Peritoneal cavity) là một khoang tiềm tàng nằm giữa phúc mạc thành (phúc mạc bao xung quanh thành bụng) và phúc mạc tạng (phúc mạc bao xung quanh nội tạng).[1][2] Cả phúc mạc thành và phúc mạc tạng dù cấu tạo không giống nhau nhưng vị trí và chức năng lại khác nhau. Ổ phúc mạc, khoang màng phổi và khoang màng ngoài tim là những khoang tách ra từ thể khoang trong thời kỳ phôi thai.

Ổ phúc mạc là túi thanh mạc rộng nhất và khoang chứa dịch lớn nhất,[3] tiết xấp xỉ 50 ml dịch mỗi ngày. Dịch tiết này có tác dụng bôi trơn nội tạng trong ổ bụng và chống viêm.

Ý nghĩa lâm sàng

Ổ phúc mạc là một vị trí tiêm phổ biến, được sử dụng trong việc tiêm vào màng bụng.

Sự gia tăng áp lực mao mạch trong nội tạng ổ bụng có thể khiến chất lỏng trong thành bụng rời khỏi khoang kẽ và đi vào ổ phúc mạc (khoang màng bụng), một tình trạng được gọi là cổ trướng.

Trong trường hợp dịch não tủy tích tụ, chẳng hạn như tràn dịch não, dịch thường được chuyển đến ổ phúc mạc bằng cách sử dụng một shunt được đặt trong phẫu thuật.[4]

Phương pháp lấy mẫu dịch cơ thể từ ổ phúc mạc được gọi là chọc khoang màng bụng(peritoneocentesis).

Ổ phúc mạc có liên quan đến thẩm phân phúc mạc.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ "peritoneal cavity" tại Từ điển Y học Dorland
  2. ^ Tank, P. (2013) Grants Dissector 15th ed., ch.4 The abdomen, p.99
  3. ^ “Researchers Examine Role of Fluid Flow in Ovarian Cancer Progression” (Thông cáo báo chí). Virginia Polytechnic Institute and State University. ngày 22 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018 – qua Drug Discovery & Development.
  4. ^ Adzick, Scott; Thom, Spong; Brock, Burrows; và đồng nghiệp (ngày 17 tháng 3 năm 2011). “A Randomized Trial of Prenatal versus Postnatal Repair of Myelomeningocele”. The New England Journal of Medicine. 364 (11): 993–1004. doi:10.1056/nejmoa1014379. PMC 3770179. PMID 21306277.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Giải phẫu phúc mạc và mạc treo ruột non
Các khái niệm cơ bản
Vùng bụng
Mạc treo ruột non
vùng bụng
Mạc treo ruột non
vùng lưng
  • Các nếp
    • Các nếp rốn
    • Hố trên bàng quang
    • Hố bẹn trong
    • Nếp rốn ngoài
    • Hố bẹn ngoài
    • nếp hồi - manh tràng
Ổ bụng
  • Ổ phúc mạc lớn (túi lớn)
  • Túi mạc nối (túi nhỏ)
  • Lỗ mạc nối
Cơ bản
  • Tam giác gan - túi mật (tam giác Calot)
  • Ngách gan - thận của khoang dưới gan (khoang Morrison)
  • Thành bụng
    • Tam giác bẹn (tam giác Hesselbach)
  • Ngách ổ phúc mạc
    • Rãnh cạnh đại tràng
    • Rãnh cạnh mạc treo tràng
Vùng chậu
Tử cung/Buồng trứng
  • Các dây chằng rộng
    • Mạc treo buồng trứng
    • Mạc treo vòi tử cung
    • Mạc treo tử cung)
  • Dây chằng riêng buồng trứng
  • Dây chằng treo buồng trứng
Các ngách
  • Nam
  • Nữ
    • Túi cùng trực tràng - tử cung
    • Nếp trực tràng - tử cung (Dây chằng tử cung - cùng)
    • Túi cùng bàng quang - tử cung
    • Hố buồng trứng
    • Hố cạnh bàng quang
  • Phúc mạc sau màng bụng (Retroperitonium)
Các khoang
  • Khoang ngoài phúc mạc
  • Khoang sau phúc mạc
  • Khoang sau hầu