Đại hội Thể thao toàn quốc
Biểu trưng | |
Gọi tắt | ĐHTDTTTQ (1985–2014) ĐHTTTQ (2018–nay) |
---|---|
Khẩu hiệu | Rèn luyện thân thể – Thể dục thể thao |
Đại hội lần đầu | 1985 |
Chu kỳ tổ chức | 5 năm (1985–1995) 4 năm (2002–nay) |
Mục đích | Sự kiện thể thao đa môn toàn quốc chính thức của Việt Nam |
Đứng đầu toàn đoàn | Hà Nội (6 lần) TP. Hồ Chí Minh (3 lần) |
Đại hội Thể thao toàn quốc là sự kiện thể thao cấp quốc gia chính thức và lớn nhất của Việt Nam. Nó được tổ chức theo chu kỳ bốn năm một lần, gần nhất là vào tháng 12 năm 2022, khi kỳ Đại hội lần thứ IX diễn ra tại Quảng Ninh. Từ năm 2018, Đại hội Thể dục Thể thao toàn quốc đã được đổi tên gọi thành Đại hội Thể thao toàn quốc.
Lần đầu tiên sự kiện này được tổ chức là vào năm 1985, với kỳ Đại hội lần thứ I diễn ra tại thủ đô Hà Nội. Đại hội đã diễn ra theo chu kỳ năm năm một lần từ năm 1985 đến năm 1995 (cho ba lần tổ chức đầu tiên), sau đó tạm ngừng trong vòng gần một thập kỷ. Mãi cho đến năm 2002 mới là kỳ Đại hội lần thứ IV và kể từ đó nó lại được tổ chức đều đặn theo chu kỳ bốn năm một lần cho đến hiện tại.
Gần như toàn bộ các đoàn thể thao đại diện cho các tỉnh, thành phố, bộ, ngành từng tham dự Đại hội trong lịch sử đều đã giành được huy chương, trừ bốn đoàn là Hà Tuyên, Nam Hà, Nghĩa Bình và Thuận Hải chưa từng có được huy chương nào, đây đều là các tỉnh cũ hiện đã giải thể, ngày nay trở thành tám đơn vị hành chính kế thừa gồm: Hà Giang và Tuyên Quang (tách ra từ Hà Tuyên), Nam Định và Hà Nam (tách ra từ Nam Hà), Quảng Ngãi và Bình Định (tách ra từ Nghĩa Bình), Bình Thuận và Ninh Thuận (tách ra từ Thuận Hải). Những tỉnh này sau khi tồn tại độc lập đã tiếp tục cử vận động viên tham dự với tư cách là những đoàn thể thao riêng biệt và cũng từ đó mới bắt đầu có được những thành tích đáng kể đầu tiên.
Tính cho đến hết kỳ Đại hội năm 2022, trên bảng tổng sắp huy chương, đoàn Hà Nội và đoàn Thành phố Hồ Chí Minh chia nhau hai vị trí dẫn đầu với thành tích hoàn toàn áp đảo so với phần còn lại, đoàn Quân đội xếp thứ ba. Nếu chỉ xét riêng các tỉnh miền núi[1], Bắc Giang hiện đang là đoàn có thành tích đứng đầu, ngay sau đó lần lượt là các đoàn Thái Nguyên và Đắk Lắk.
Phát sóng
Lễ khai mạc cũng như bế mạc Đại hội do ê-kíp của Ban Thể thao – Đài Truyền hình Việt Nam thực hiện (trước đây là Ban Thể thao – Giải trí – Thông tin Kinh tế), được truyền hình trực tiếp trên VTV1 (trước đây là VTV3 và VTV6) và đài truyền hình của tỉnh thành đăng cai Đại hội.
Danh sách các kỳ Đại hội
Đại hội | Năm | Đăng cai | Thời gian | Môn | Nội dung | Đoàn | Vận động viên | Đoàn đứng đầu | Tham khảo | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam | Nữ | Tổng | |||||||||
I | 1985 | Hà Nội | 22–29 tháng 9 | 15 | 125 | 27 | 845 | 388 | 1.233 | TP.HCM (lần 1) | [2] |
II | 1990 | Hà Nội | 2–9 tháng 9 | 18 | 167 | 46 | 1.100 | 353 | 1.453 | TP.HCM (lần 2) | [3] |
III | 1995 | Hà Nội | 17–24 tháng 9 | 26 | 286 | 56 | 2.649 | 1.102 | 3.751 | TP.HCM (lần 3) | [4] |
IV | 2002 | Hà Nội | 14–22 tháng 11 | 30 | 533 | 64 | Không rõ | Không rõ | 6.084 | Hà Nội (lần 1) | [5] |
V | 2006 | TP.HCM | 16–24 tháng 9 | 53 | 677 | 66 | Không rõ | Không rõ | 7.942 | Hà Nội (lần 2) | [6] |
VI | 2010 | Đà Nẵng | 25 tháng 12–5 tháng 1 | 60 | 901 | 66 | Không rõ | Không rõ | Không rõ | Hà Nội (lần 3) | [7] |
VII | 2014 | Nam Định | 6–16 tháng 12 | 36 | 741 | 65 | Không rõ | Không rõ | 7.424 | Hà Nội (lần 4) | [8] |
VIII | 2018 | Hà Nội | 15 tháng 11–10 tháng 12 | 36 | 743 | 65 | 4.376 | 3.188 | 7.564 | Hà Nội (lần 5) | [9] |
IX | 2022 | Quảng Ninh | 9–21 tháng 12 | 53 | 941 | 65 | 5.578 | 3.886 | 9.464 | Hà Nội (lần 6) | [10] |
X | 2026 | TP.HCM | Chưa diễn ra | [11] |
Bảng tổng sắp huy chương
Tổng thể
Bảng huy chương Đại hội Thể thao toàn quốc | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Tổng quan | |
Đứng đầu về số HCV | Hà Nội |
Đứng đầu về số HCB | Thành phố Hồ Chí Minh |
Đứng đầu về số HCĐ | Hà Nội |
Đứng đầu về tổng số huy chương | Hà Nội |
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hà Nội (HNO) | 841 | 594 | 614 | 2049 |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh (HCM) | 738 | 597 | 550 | 1885 |
3 | Quân đội* (QD) | 345 | 334 | 436 | 1115 |
4 | Hải Phòng (HPG) | 167 | 145 | 210 | 522 |
5 | Thanh Hóa (THA) | 147 | 133 | 161 | 441 |
6 | Công an nhân dân* (BCA) | 109 | 120 | 175 | 404 |
7 | Đà Nẵng (DNG) | 94 | 103 | 158 | 355 |
8 | An Giang (AGI) | 79 | 113 | 114 | 306 |
9 | Đồng Tháp (DTP) | 71 | 54 | 90 | 215 |
10 | Hải Dương (HDU) | 69 | 89 | 116 | 274 |
11 | Khánh Hòa (KHA) | 53 | 48 | 91 | 192 |
12 | Quảng Ninh (QNH) | 50 | 58 | 88 | 196 |
13 | Đồng Nai (DNA) | 46 | 49 | 100 | 195 |
14 | Nghệ An (NAN) | 43 | 41 | 95 | 179 |
15 | Cần Thơ (CTH) | 39 | 48 | 70 | 157 |
16 | Vĩnh Long (VLG) | 34 | 39 | 48 | 121 |
17 | Hà Tây^ (HTA) | 33 | 46 | 58 | 137 |
18 | Bắc Giang (BGI) | 33 | 32 | 45 | 110 |
19 | Thái Nguyên (TNG) | 30 | 54 | 81 | 165 |
20 | Bình Dương (BDU) | 30 | 53 | 98 | 181 |
21 | Vĩnh Phúc (VPH) | 30 | 32 | 50 | 112 |
22 | Sóc Trăng (STG) | 29 | 44 | 92 | 165 |
23 | Thái Bình (TBH) | 29 | 41 | 44 | 114 |
24 | Bình Định (BDI) | 28 | 40 | 49 | 117 |
25 | Quảng Bình (QBI) | 27 | 43 | 31 | 101 |
26 | Bình Thuận (BTN) | 27 | 26 | 57 | 110 |
27 | Nam Định (NDH) | 27 | 25 | 21 | 73 |
28 | Bến Tre (BTR) | 26 | 24 | 35 | 85 |
29 | Đắk Lắk (DLA) | 23 | 18 | 46 | 87 |
30 | Ninh Bình (NBI) | 22 | 20 | 33 | 75 |
31 | Bắc Ninh (BNI) | 19 | 35 | 57 | 111 |
32 | Quảng Nam (QNA) | 19 | 19 | 34 | 72 |
33 | Kiên Giang (KGI) | 19 | 14 | 30 | 63 |
34 | Hà Tĩnh (HTI) | 18 | 21 | 42 | 81 |
35 | Quảng Ngãi (QNG) | 17 | 10 | 44 | 71 |
36 | Tiền Giang (TGG) | 16 | 31 | 48 | 95 |
37 | Thừa Thiên Huế (TTH) | 15 | 29 | 60 | 104 |
38 | Bình Phước (BPC) | 15 | 22 | 38 | 75 |
39 | Quảng Trị (QTR) | 15 | 17 | 16 | 48 |
40 | Hưng Yên (HYE) | 14 | 26 | 49 | 89 |
41 | Bà Rịa – Vũng Tàu (VTB) | 14 | 24 | 73 | 111 |
42 | Long An (LAN) | 13 | 45 | 59 | 117 |
43 | Tây Ninh (TNI) | 12 | 17 | 28 | 57 |
44 | Hòa Bình (HBI) | 12 | 5 | 11 | 28 |
45 | Phú Thọ (PTH) | 11 | 28 | 61 | 100 |
46 | Trà Vinh (TVH) | 11 | 12 | 33 | 56 |
47 | Hải Hưng^ (HHU) | 10 | 16 | 15 | 41 |
48 | Hà Nam (HNA) | 9 | 18 | 11 | 38 |
49 | Gia Lai (GLA) | 9 | 16 | 20 | 45 |
50 | Sơn La (SLA) | 7 | 12 | 9 | 28 |
51 | Bạc Liêu (BLI) | 6 | 14 | 15 | 35 |
52 | Yên Bái (YBA) | 6 | 13 | 19 | 38 |
53 | Lào Cai (LCI) | 6 | 12 | 19 | 37 |
54 | Cà Mau (CMU) | 6 | 7 | 17 | 30 |
55 | Hậu Giang (HAG) | 6 | 5 | 7 | 18 |
56 | Điện Biên (DBI) | 6 | 1 | 6 | 13 |
57 | Lâm Đồng (LDG) | 5 | 7 | 19 | 31 |
58 | Hà Bắc^ (HBA) | 5 | 7 | 6 | 18 |
59 | Hà Sơn Bình^ (HSB) | 5 | 4 | 2 | 11 |
60 | Tuyên Quang (TQU) | 4 | 10 | 18 | 32 |
61 | Lạng Sơn (LSN) | 4 | 8 | 27 | 39 |
62 | Đắk Nông (DKN) | 3 | 7 | 13 | 23 |
63 | Phú Khánh^ (PKH) | 3 | 4 | 7 | 14 |
64 | Quảng Nam – Đà Nẵng^ (DNQ) | 2 | 8 | 18 | 28 |
65 | Bắc Kạn (BKA) | 2 | 7 | 3 | 12 |
66 | Bộ Giáo dục và Đào tạo*^ (BGD) | 2 | 5 | 16 | 23 |
67 | Hà Nam Ninh^ (HNN) | 2 | 4 | 4 | 10 |
68 | Hoàng Liên Sơn^ (HLS) | 2 | 1 | 1 | 4 |
69 | Lai Châu (LCA) | 2 | 0 | 1 | 3 |
70 | Phú Yên (PYE) | 1 | 7 | 20 | 28 |
71 | Kon Tum (KTU) | 1 | 6 | 26 | 33 |
72 | Cao Bằng (CBA) | 1 | 6 | 14 | 21 |
73 | Bình Trị Thiên^ (BTT) | 1 | 4 | 1 | 6 |
74 | Hà Giang (HGI) | 1 | 3 | 18 | 22 |
75 | Ninh Thuận (NTH) | 1 | 3 | 9 | 13 |
76 | Nghệ Tĩnh^ (NTI) | 1 | 3 | 2 | 6 |
77 | Hội thể thao Đại học^ (DHC) | 0 | 2 | 4 | 6 |
Sông Bé^ (SBE) | 0 | 2 | 4 | 6 | |
79 | Minh Hải^ (MHI) | 0 | 2 | 3 | 5 |
80 | Vĩnh Phú^ (VPU) | 0 | 1 | 3 | 4 |
81 | Cửu Long^ (CLG) | 0 | 0 | 5 | 5 |
82 | Bắc Thái^ (BTH) | 0 | 0 | 2 | 2 |
83 | Vũng Tàu – Côn Đảo^ (CDV) | 0 | 0 | 1 | 1 |
84 | Hà Tuyên^ (HTU) | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nam Hà^ (NHA) | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Nghĩa Bình^ (NBH) | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Thuận Hải^ (THI) | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng số (87 đơn vị) | 3678 | 3643 | 4924 | 12245 |
Các tỉnh miền núi
Bảng huy chương Đại hội Thể thao toàn quốc Các tỉnh miền núi | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Tổng quan | |
Đứng đầu về số HCV | Bắc Giang |
Đứng đầu về số HCB | Thái Nguyên |
Đứng đầu về số HCĐ | Thái Nguyên |
Đứng đầu về tổng số huy chương | Thái Nguyên |
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Bắc Giang (BGI) | 33 | 32 | 45 | 110 |
2 | Thái Nguyên (TNG) | 30 | 54 | 81 | 165 |
3 | Đắk Lắk (DLA) | 23 | 18 | 46 | 87 |
4 | Hòa Bình (HBI) | 12 | 5 | 11 | 28 |
5 | Phú Thọ (PTH) | 11 | 28 | 61 | 100 |
6 | Gia Lai (GLA) | 9 | 16 | 20 | 45 |
7 | Sơn La (SLA) | 7 | 12 | 9 | 28 |
8 | Yên Bái (YBA) | 6 | 13 | 19 | 38 |
9 | Lào Cai (LCI) | 6 | 12 | 19 | 37 |
10 | Điện Biên (DBI) | 6 | 1 | 6 | 13 |
11 | Lâm Đồng (LDG) | 5 | 7 | 19 | 31 |
12 | Tuyên Quang (TQU) | 4 | 10 | 18 | 32 |
13 | Lạng Sơn (LSN) | 4 | 8 | 27 | 39 |
14 | Đắk Nông (DKN) | 3 | 7 | 13 | 23 |
15 | Bắc Kạn (BKA) | 2 | 7 | 3 | 12 |
16 | Lai Châu (LCA) | 2 | 0 | 1 | 3 |
17 | Kon Tum (KTU) | 1 | 6 | 26 | 33 |
18 | Cao Bằng (CBA) | 1 | 6 | 14 | 21 |
19 | Hà Giang (HGI) | 1 | 3 | 18 | 22 |
Tổng số (19 đơn vị) | 166 | 245 | 456 | 867 |
Tham khảo
- ^ Các tỉnh miền núi được thống kê trong những số liệu chính thức của Đại hội bao gồm Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Gia Lai, Hà Giang, Hòa Bình, Kon Tum, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Lâm Đồng, Phú Thọ, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang và Yên Bái (tổng cộng là 19 tỉnh).
- ^ “Đại hội TDTT TQ lần 1”. dh9.tdtt.gov.vn. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Đại hội TDTT TQ lần 2”. dh9.tdtt.gov.vn. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Đại hội TDTT TQ lần 3”. dh9.tdtt.gov.vn. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Đại hội TDTT TQ lần 4”. dh9.tdtt.gov.vn. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Đại hội TDTT TQ lần 5”. dh9.tdtt.gov.vn. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Đại hội TDTT TQ lần 6”. dh9.tdtt.gov.vn. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Đại hội TDTT TQ lần 7”. dh9.tdtt.gov.vn. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Đại hội TDTT TQ lần 8”. dh9.tdtt.gov.vn. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Điều lệ khung Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ IX năm 2022”. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Hẹn gặp lại Tp.Hồ Chí Minh vào kỳ Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026”. dh9.tdtt.gov.vn. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2023.
Liên kết ngoài
- Tổng cục Thể dục Thể thao